Đánh giá Nikon AF-S Nikkor 70-200mm 1:2.8G ED IF VR II

Sản phẩm Nikon AF-S VR Nikkor 70-200mm 1:2.8G ED IF II
Loại Zoom tele lens
Ngày phát hành 7/2009
Tiêu cự 70-200mm (105-300mm trên máy croped)
Góc nhìn 34 độ - 12 độ (23 độ - 8 độ trên máy croped)
Thành phần thấu kính 16 nhóm & 21 thấu kính (7 ED)
Khoảng cách lấy nét gần nhất 1.4m (0.12x)
Chức năng giới hạn lấy nét Có (5m-vô cực)
Chức năng giảm rung Có (giảm 4-stop)
Ống kính lấy nét Nội biên
Kích thước kính lọc 77mm
Độ dài ống kính 209mm
Đường kính ống kính 87mm
Trọng lượng 1540g
Số lá thép cửa điều sáng 9
Độ mở lớn nhất f/2.8
Độ mở nhỏ nhất f/22
Ngàm ống kính Nikon F
Chức năng khác Niêm chống bụi, thông tin khoảng cách lấy nét cho máy ảnh

Đánh giá chung

Ống kính AF-S Nikkor 70-200mm 1:2.8G  IF ED VR II rất được chờ đợi bởi người dùng. Do phiên bản đầu tiên hoạt động không thực sự hiệu quả trên máy ảnh full frame, nên nhiều chức năng đã được cải tiến trong lần này. Ống kính cho chất lượng hình ảnh rất cao trên máy ảnh DX và FX, ở mọi dãy tiêu cự . Ống kính mới sử dụng nhiều nhóm thấu kính và thấu kính tán xạ thấp so với phiên bản cũ. Điều này làm tăng độ sắc nét và giảm hiện tượng bị tối ở bốn góc ảnh, ít biến dạng và đặc biệt quang sai màu rất thấp. Chức năng lấy nét nhanh và hoạt động êm ái. Ống kính sử dụng chức năng giảm rung thế hệ thứ 2 cho phép giảm 4-top tốc độ màn trập.

Ngoại trừ một vài điều như độ phóng đại nhỏ, bỏ đi nút khóa nét, tay cầm cao su giống với vòng chỉnh nét dễ gây nhầm lẫn cho người dùng,….đây là một trong những ống kính zoom gây được ấn tượng mạnh nhất, đáp ứng được sự kỳ vọng của người dùng.

 

Ưu điểm

  • Chất lượng hình ảnh cao trên cả hai máy DX & FX, ngay cả khi chụp ở tiêu cự 200mm.
  • Sử dụng thành phần chất liệu cao cấp và niêm chống bụi.
  • Chức năng giảm rung hiệu quả cao(giảm 4-stop).
  • Chế độ lấy nét tự động nhanh. Có chức năng tinh chỉnh sau khi máy ảnh lấy nét thành công.

 

Nhược điểm

  • Khó lấy nét ở cự ly gần khi sử dụng góc chụp rộng (tiêu cự ngắn)
  • Giảm độ phóng đại so với phiên bản trước (0.12x so với 0.16x)
  • Bị lóe sáng một ít khi hướng ống kính trực tiếp vào nguồn sáng
  • Vòm che ống kính thiết kế quá nông, nhất là phần uốn cong quá sát mép ống kính
  • Bỏ nút khóa nét và thay thế bằng tay cầm cao su.

 

Đánh giá theo thang điểm 5

Thành phần chất liệu                           4.5

Thiết kế tiện dụng                              4.5

Tính năng                                          4.5

Chất lượng hình ảnh                            4.5

Chất lượng ống kính so với giá tiền        4.0

 

Khẩu độ tối ưu.

Trên máy DX (croped), ống kính cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ở khẩu độ f/4 đến f/8. Độ sắc nét tương đối đồng đều từ phần trung tâm ra ngoài rìa ống kính. Chất lượng hình ảnh thấp nhất ở khẩu độ f/16-f/22.  Khẩu độ tối ưu: f/4.0

 

Trên máy FX (full frame), ống kính cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ở khẩu độ f/4 đến f/11. Độ sắc nét rất cao ở phần trung tâm và suy giảm từ từ ra ngoài rìa ống kính. Chất lượng hình ảnh thấp nhất ở khẩu độ f/22.  Khẩu độ tối ưu: f/5.6

 

Giải thích ký tự viết tắt.

AF-S (Auto Focus Silent Wave Motor SWM): Ống kính sử dụng động cơ ít tiếng ồn giúp việc lấy nét nhanh và êm ái.

IF (Internal Focus): Ống kính sử dụng kỹ thuật lấy nét nội biên. Khi lấy nét độ dài ống kính không thay đổi.

ED (Extra-low Dispersion glass): Ống kính sử dụng các thấu kính có độ tán xạ thấp, giảm quang sai màu và cho độ sắc nét của hình ảnh đồng đều hơn.

G (Gelded): G không phải là một tính năng, G là ký hiệu cho biết ống kính không có vòng chỉnh khẩu độ.

VR II (Vibration Reduction): Chức năng giảm rung thế hệ thứ 2. Cho phép chụp với tốc độ chậm hơn bình thường 4-stop.

 

Giải thích chức năng ống kính

 

1

Điểm mốc kết nối vòm che trên ống kính

12

Điểm dừng cho vòng chân ống kính

2

Tay cầm cao su

13

Miếng đệm cao su cho ngàm kết nối

3

Vòng chỉnh nét

14

Điểm giao tiếp điện tử

4

Khung hiển thị phạm vi lấy nét

15

Vòm che ống kính

5

Điểm xác nhận khoảng cách lấy nét

16

Điểm mốc kết nối với ống kính

6

Vòng điểu khiển tiêu cự

17

Điểm mốc kết thúc khi gắn với ống kính

7

Dãy tiêu cự

18

Nút tháo vòm che khỏi ống kính

8

Điểm xác nhận tiêu cự cài đặt

19

Nút bật tắt chức năng giảm rung

9

Điểm dừng vòng chân ống kính

20

Nút chỉnh phạm vi lấy nét

10

Điểm dừng trên vòng chân ống kính

21

Nút bật tắt chức năng lấy nét tự động

11

Vòng gắn chân ống kính

22

Nút chuyển đổi chức năng giảm rung

 

M: Tắt chức năng lấy nét tự động. Tự điều chỉnh vòng lấy nét trên ống kính bằng tay.

M/A: Sử dụng chức năng lấy nét tự động, cho phép dùng vòng lấy nét để tinh chỉnh sau khi máy ảnh đã lấy nét tự động

A/M: Hoạt động giống chức năng M/A nhưng độ nhạy vòng chỉnh nét sẽ thấp hơn. Để điều chỉnh cùng một mức, chức năng A/M phải xoay nhiều hơn so với M/A. Chức năng này nhằm hạn chế người sử dụng vô tình xoay vòng chỉnh nét sau khi máy ảnh đã lấy nét thành công.

VR ON/OFF: Bật /tắt chức năng giảm rung trên ống kính, chức năng cho phép giảm rung tối đa 3-stop.

Chức năng giảm rung 4-stop: Stop là sự thay đổi giữa hai giá trị nguyên của tốc độ màn trập. Giá trị nguyên của tốc độ màn trập được phân chia như sau: …1/15s, 1/30s, 1/60s, 1/125s, 1/250s, 1/500s, 1/1000s… để hạn chế hình ảnh bị rung, thường phải chụp tốc độ cao đến rất cao để bắt đứng hình ảnh. Mức bù trừ tương đương với 4 stop được hiểu như sau: ví dụ nếu chụp không dùng chức năng chống rung trên ống kính, ở tốc độ màn trập nhanh hơn 1/250s hình không bị nhòe. Khi mở chức năng giảm rung, cho phép chụp ở tốc độ 1/15s (giá trị sau khi lùi 4 stops) cho hiệu quả tương đương.

Full: Cho phép ống kính lấy nét ở tất cả phạm vi cho phép của ống kính từ 1.4m-vô cực. Trong đó 1.4m là phạm vi lấy nét gần nhất ống kính cho phép. Thời gian lấy nét tự động có thể lâu hơn.

Vô cực - 5m: Giới hạn phạm vi lấy nét từ 5m-vô cực. Thời gian lấy nét tự động có thể nhanh hơn, chỉ dùng khi chủ đề ở xa hơn 5m

NORMAL: Chức năng giảm rung áp dụng cho những tình huống thông thường và cầm máy trên tay. Chức năng nhận biết máy ảnh rung do cầm tay và không chống rung khi chụp lia máy, giúp chuyển động mượt mà.

ACTIVE: Chức năng giảm rung áp dụng cho những tình huống khi ngồi hay di chuyển trên xe. Chức năng không phân biệt máy rung do cầm tay hay do chụp lia máy.

 

Giá tham khảo: VND 46,200,000

 

(Bài viết có sử dụng kết quả đánh giá của trang dpreview.com)

Bạn cần Đăng nhập trước khi bình luận cho chủ đề này. Cám ơn bạn.

Trang công nghệ Trắng Đen

Khảo sát

Thương hiệu máy ảnh DSLR nào được bạn yêu thích nhất

Canon - 62.5%
Nikon - 12.5%
Panasonic - 12.5%
Pentax - 0%
Samsung - 12.5%
Sony - 0%

Tổng bình chọn: 8
Khảo sát đă kết thúc lúc: 28 01 2014 - 00:00