Thuật ngữ ống kính Tamron

 

Hình của www.tamronlenses.net 

  • AD : Viết tắc của chữ “Anomalous Dispersion”. Là loại thấu kính đặc biệt, được dùng để giảm hiện tượng sắc sai bằng cách giảm bước sóng không mong muốn đi vào ống kính  
     
  • ASL : Ống kính có dùng thành phần thấu kính phi cầu (Aspherical Glass)
     
  • Di : Viết tắc của chữ “Digitally Integrated Design”. Thuật ngữ chỉ một lớp phủ đặc biệt trên bề mặt của thấu kính để giảm hiện tượng phản xạ
     
  • Di II : Loại ống kính chỉ dùng cho máy ảnh crop DSLR - loại cảm biến APS-C
     
  • HID (High Index High Dispersion)– Thấu kính có chỉ số phân tán cao. Các ống kính sử dụng thấu kính HID để giảm hiện tượng quang sai màu ở trung tâm và phần bên ngoài của ống kính, đó là những chướng ngại lớn nhất để đạt được hình ảnh chất lượng cao. Thấu kính HID cho phép Tamron sản xuất ra các ống kính phức tạp như thấy xa (zoom) nhưng kích thước nhỏ nhẹ, rất thuận tiện khi sử dụng, cho hiệu suất vượt trội
     
  • IF : Ống kính dùng kỹ thuật lấy nét nội biên (đầu ống kính không ra vào khi lấy nét)
     
  • LD : Ống kính sử dụng thành phần thấu kính phân tán thấp.
     
  • SP : Loại ống kính cao cấp của Tamron, cho hiệu suất cao phù hợp khi chụp thể thao. Sử dụng thành phần chất liệu tốt, thiết kế đẹp và cải tiến nhiều tính năng, cũng như sử dụng thấu kính có thành phần quang học cao cấp
     
  • VC: Viết tắc chữ (Vibration Compensation), chỉ chức năng chống rung trên ống kính. Tương tự như tính năng IS của Canon và VR của Nikon
     
  • XR : Thấu kính có chỉ số khúc xạ thấp (Giống như Nano cua Nikon và SWC của Canon)

(Dịch từ nguồn www.overclockers.com.au)

Bạn cần Đăng nhập trước khi bình luận cho chủ đề này. Cám ơn bạn.

Trang công nghệ Trắng Đen

Khảo sát

Thương hiệu máy ảnh DSLR nào được bạn yêu thích nhất

Canon - 62.5%
Nikon - 12.5%
Panasonic - 12.5%
Pentax - 0%
Samsung - 12.5%
Sony - 0%

Tổng bình chọn: 8
Khảo sát đă kết thúc lúc: 28 01 2014 - 00:00